Pages

Thứ Ba, 30 tháng 10, 2018

Nhiệm vụ của dầu thủy lực


Nhiệm vụ của dầu thủy lực:
Nhiệm vụ quan trọng nhất của dầu thủy lực là truyền tải năng lượng nhưng dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn, giảm ma sát sinh ra do sự chuyển động của các thành phần trong hệ thống, điều này sinh ra nhiệt năng. Ngoài ra, dầu thủy lực còn có nhiệm vụ loại bỏ các hạt rắn, tạp chất bẩn và ma sát khỏi hệ thống, chống lại sự ăn mòn.

Một số loại dầu thủy lực cơ bản:
Dầu thủy lực gốc khoáng.
Dầu thủy lực gốc nước.
Dầu hỗn hợp
Chất lỏng nhân tạo.

Yêu cầu của dầu thủy lực:
Đặc tính bôi trơn tốt;
Đặc tính chịu mòn tốt;
Độ nhớt phù hợp;
Hạn chế sự ăn mòn tốt;
Đặc tính chống tạo bọt khí tốt;
Ngăn nước tốt.

Tại Việt Nam, dầu thủy lực thường được gọi và phân loại theo độ nhớt, bao gồm các loại thông số thông dụng như:
Dầu thủy lực 32
Dầu thủy lực 46
Dầu thủy lực 68
Dầu thuỷ lực phổ biến nhất là dầu gốc khoáng
Loại CETOP RP75H bao gồm 4 nhóm sau:

– HH – dầu không có chất phụ gia
– HL – dầu có chất phụ gia đặc biệt để tăng tuổi thọ của chất lỏng và bảo vệ chống lại sự ăn mòn.
– HM: “HL” + chất phụ gia làm tăng tính chịu mòn;
– HV: “HM” + chất phụ gia để tăng chỉ số nhớt.

Tuy nhiên việc sử dụng nhiều loại dầu khác nhau đem lại nhiều lợi ích hơn là chỉ sử dụng một loại các biệt nào đó, đặc biệt là trong lĩnh vực xe máy thi công…

Ngoài ra thành phần không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm dầu nhớt nào đó là chất phụ gia:

Để tăng cường đặc tính lý hóa của dầu thủy lực, người ta thêm vào đó những chất phụ gia khác nhau. Thông thường, người ta cần phải tăng cường những đặc tính sau: bôi trơn kim loại, điểm tiếp xúc kim loại  khi hoạt động ở tốc độ cao và tốc độ thấp.

Thông thường, dầu thủy lực được lựa chọn trên hai yếu tố chính: 

– Thời tiết nơi thiết bị làm việc và các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực.
– Độ nhớt sau khi chọn đúng chủng loại dầu thủy lực phù hợp, bạn cần phải lựa chọn cấp độ nhớt của dầu cho phù hợp với khoảng nhiệt độ làm việc của thiết bị thủy lực. Theo ISO, cấp độ nhớt của dầu chỉ thị độ nhớt động lực học của dầu ở 40°C.

Ví dụ: dầu thủy lực có phẩm cấp VG46 có độ nhớt động học (kinematic viscosity) là 46 cst (centistokes) tại nhiệt độ (dầu làm việc) 40°C.
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.

Lựa chọn dầu thủy lực theo vị trí địa lý nơi thiêt bị làm việc:

Theo vị trí địa lý và thời tiết từng vùng, người ta khuyến cáo nên sử dụng các phẩm cấp dầu như sau:
Vùng nhiệt đới: VG46 
Vùng ôn đới: VG32
Loại VG68 chỉ được sử dụng khi thiết bị làm việc trong môi trường không khí có nhiệt độ cao trong thời gian liên tục.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét